GIẢI PHÁP KHOAN KẾT HỢP GỖ & THÉP – MŨI HSS 9400.4.00030
A. ĐẶC TÍNH CẤU TRÚC
Mũi được chế từ thanh thép gió 4241 kéo nguội Ø 14 mm. Quá trình roll-forging hình thành đầu cắt, sau đó mài CNC 5 trục tạo rãnh xoắn gương (Ra ≤ 0,5 µm). Split-point 118 ° chia lưỡi cắt thành hai mép, giảm lực chấn, giúp khoan thép tấm 2 mm mà không phồng mép lỗ.
B. THÔNG SỐ CHÍNH
Thông số | 9400.4.00030 |
---|---|
Thép nền | HSS 4241 (0,9 % C, 1,7 % Cr, 8 % W, 2 % Mo) |
Độ cứng sau ram | 61 ± 1 HRC |
Góc xoắn | 28 ° |
Chiều sâu rãnh tối đa | 6 × D |
Run-out @ 3×D | ≤ 25 µm |
Lực cắt thử nghiệm gỗ thông | 18 N (Ø 6 mm, feed 0,2 mm/v) |
Lực cắt thử nghiệm thép SS400 | 110 N (Ø 6 mm, feed 0,1 mm/v, 600 v/p) |
C. QUY TRÌNH NHIỆT LUYỆN
Gia nhiệt 1220 °C trong lò chân không 10-2 mbar.
Dầu chân không quench 6 bar, tốc độ làm nguội 9 °C/s.
Ram kép 560 °C × 2 h để đạt tổ chức martensite ổn định.
Kiểm tra độ cứng Rockwell trên 5 vị trí ngẫu nhiên mỗi lô.
D. LỢI ÍCH SẢN XUẤT
Tuổi thọ cắt gỗ thông 4 000 lỗ trước khi mài.
Đa chất liệu, giảm tần suất thay dao, tối ưu OEE cho line khoan tự động.
Bám dầu cắt tốt nhờ bề mặt oxit đen xốp.
Có thể phủ TiN/TiAlN khi cần khoan thép cường độ cao.
E. ỨNG DỤNG & KHUYẾN NGHỊ
Khoan lỗ vít nở trong khung thép hộp 1,5 mm.
Lỗ chốt gỗ Ø 8 mm trên ván MDF phủ melamine.
Khuyến nghị làm mát bằng khí thổi và dung dịch cắt 3 % dầu tan khi khoan thép.